Năm ngoái ở nơi cánh cửa
này
Mặt người hồng ửng cánh
hoa lay
Năm nay trở lại người
đâu nhỉ ?
Chỉ thấy cành đào với
gió bay
Trần-Lâm
Phát
(dịch bài Đề Đô Thành Nam Trang của Thôi Hộ)
題 都 城 南 庄
Đề Đô Thành Nam Trang
去 年 金 日 此 們 中
Khứ niên kim nhật thử môn trung
人 面 挑 華 相 映 紅
Nhân diện đào
hoa tương ánh
hồng
人 面 不 知 何 處 去
Nhân diện bất
tri
hà xứ
khứ
挑 華 依 舊 笑 東 風
Đào hoa
y cựu
tiếu đông phong
崔護
Thôi Hộ
Đề
|
題
|
đề
bài
|
đô
|
都
|
thủ
phủ; tất cả
|
thành
|
城
|
Cái
thành
Đô
thành: tức là Trường an, kinh đô nhà Đường
|
南
|
phía
nam
|
|
trang
|
庄
|
trang
trại
Đề ĐôThành Nam Trang:
bài viết ở thành phương
|
Khứ
|
去
|
Đã
qua
|
niên
|
年
|
năm
Khứ
niên: năm ngoái
|
kim
|
金
|
hiện
tại
|
nhật
|
日
|
ngày
Kim nhật:
ngày nay, hôm nay
|
thử
|
此
|
này,
nơi này
|
môn
|
們
|
cửa
|
trung
|
中
|
trong;
ở chính gia
Thử môn trung: ở ngay cái cửa này
|
去年金日此們中
Khứ niên kim nhật
thử môn trung: ngày này năm ngoái nơi cái cửa này
|
||
Nhân
|
人
|
người
|
diện
|
面
|
mặt
Nhân diện: mặt người
|
đào
|
挑
|
cây
bông đào
|
hoa
|
華
|
bông
Đào hoa: hoa đào
|
tương
|
相
|
hình
dáng; giống như
|
ánh
|
映
|
ánh
sáng
|
hồng
|
紅
|
màu
hồng
Tương ánh hồng: màu hồng phản chiếu
|
人面挑華相映紅
Nhân diện đào hoa tương ánh hồng: Màu hồng của hoa đào phản chiếu trên gương mặt của
người thiếu nữ
|
||
Nhân
|
人
|
Người
|
diện
|
面
|
mặt
Nhân diện: mặt người
|
bất
|
不
|
không
|
tri
|
知
|
biết
bất
tri: không biết
|
hà
|
何
|
nào;
sao: dùng để hỏi như hà cố là lý do gì
|
xứ
|
處
|
nơi
|
khứ
|
去
|
đi
hà xứ khứ: đi nơi nào
|
人面不知何處去
Nhân diện bất
tri hà xứ khứ: Không biết người ấy nay
đã đi đâu
|
||
Đào
|
挑
|
Cây
bông đào
|
hoa
|
華
|
bông
Đào hoa: hoa đào
|
y
|
依
|
giống
như
|
cựu
|
舊
|
cũ
Y cựu: vẽ cũ
|
tiếu
|
笑
|
cười
|
đông
|
東
|
hướng
đông
|
phong
|
風
|
gió
đông phong: gió phía đông. Mùa xuân
gió thổi từ phía đông
|
挑華依舊笑東風
Đào
hoa y cựu tiếu đông phong: bông hoa đào
năm xưa cười với gió xuân
|
Từ điển tích
này, danh từ “hoa đào” dùng đễ diển tả người con gái đẹp
Bài thơ trên
có khi còn gọi là “Đề Tích Sở Kiến ” 題昔所見
(Viết về nơi đã thấy )
Trong Lệ Tình
Tập 麗情集 ghi rằng nhân ngày lễ Thanh minh, Thôi Hộ di dạo nơi phía
nam thành Lạc Dương. Thôi Hộ dừng chân trước cửa vườn
hoa tươi đẹp và gỏ cổng để xin nước uống. Một cô gái rất đẹp thẹn thùng núp trong vườn đào. Sau khi uống
Thôi Hộ lại cất bước lên đường. Rồi năm sau cũng vào lễ Thanh minh Thôi Hộ trở
lại khu vườn này, gõ cửa nhưng không có người ra mở cổng. Thôi Hộ làm bài thơ để
lại. Năm sau khi Thôi Hộ trở lại thì có một ông lão ra mở cổng và khóc rồi kể
cho Thôi Hộ nghe chuyện con gái ông ta, sau khi đọc bài thơ của Thôi Hộ bèn bỏ
ăn bỏ uống và chết, xác cô vẫn còn ở trong nhà. Thôi Hộ đi vào nhìn thấy xác của
cô vẫn còn hồng hào. Thôi Hộ bèn khóc than. Đột nhiên người con gái sống lại và kết duyên
với Thôi Hộ.
Dịch thơ:
1. Trần Trọng Kim dịch:
Hôm nay năm ngoái cửa sài
Hoa đào ánh với mặt người đỏ tươi
Mặt người chẳng biết đâu rồi
Hoa đào còn đó vẫn cười gió đông
2. Tản Đà dịch:
Cửa đây năm ngoái cũng ngày này
Má phấn hoa đào ửng đỏ hây
Má phấn giờ đây đâu vắng tá
Hoa đào còn bỡn gió xuân đây
Trần-Lâm
Phát
Tham Khảo:
題都城南莊
目錄[ 隱藏 ]
題都城南莊
崔護
去年今日此門中,人面桃花相映紅。
人面不知何處去,桃花依舊笑春風。
【詩文解釋】
去年的今天在這院門里,姑娘美麗的臉龐和粉紅的桃花相互映襯。如今姑娘不知到哪里去了,隻有桃花依舊在春風中盛開。
【詞語解釋】
人面:一個姑娘的臉。下一句“人面”代指姑娘。
笑:形容桃花盛開的樣子。
【詩文賞析】
唐德宗貞元初年,博陵才子崔護科擧落第,便在長安找個住處繼續攻讀。清明節的一天,崔護去城南領略大自然的景色。在一戶農家小院前想討碗水喝,農家出來一位美麗的姑娘端來一碗水,崔護被姑娘的美貌深深打動了,不禁產生了愛慕之情。第二年清明節的一天,他又來到這個農家前,但大門上了鎖,於是他在院門上寫下了這首詩留給姑娘。
這首詩中,詩人設置了兩個場景,“尋春遇豔”與“重尋不遇”,雖然場景相同,卻是物是人非。兩個場景的映照,曲摺地表達出詩人無限悵惘。
崔護
去年今日此門中,人面桃花相映紅。
人面不知何處去,桃花依舊笑春風。
【詩文解釋】
去年的今天在這院門里,姑娘美麗的臉龐和粉紅的桃花相互映襯。如今姑娘不知到哪里去了,隻有桃花依舊在春風中盛開。
【詞語解釋】
人面:一個姑娘的臉。下一句“人面”代指姑娘。
笑:形容桃花盛開的樣子。
【詩文賞析】
唐德宗貞元初年,博陵才子崔護科擧落第,便在長安找個住處繼續攻讀。清明節的一天,崔護去城南領略大自然的景色。在一戶農家小院前想討碗水喝,農家出來一位美麗的姑娘端來一碗水,崔護被姑娘的美貌深深打動了,不禁產生了愛慕之情。第二年清明節的一天,他又來到這個農家前,但大門上了鎖,於是他在院門上寫下了這首詩留給姑娘。
這首詩中,詩人設置了兩個場景,“尋春遇豔”與“重尋不遇”,雖然場景相同,卻是物是人非。兩個場景的映照,曲摺地表達出詩人無限悵惘。
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét