- Tháng Ba có 2 TIẾT : Thanh minh 清明, Cốc Vũ 穀雨.
- Tháng Tư có 2 TIẾT : Lập hạ 立夏, Tiểu mãn 小滿.
- Tháng Năm có 2 TIẾT : Mang chủng 芒種, Hạ chí 夏至.
- Tháng Sáu có 2 TIẾT : Tiểu thử 小暑, Đại thử 大暑.
- Tháng Bảy có 2 TIẾT : Lập thu 立秋, Xử thử 處暑.
- Tháng Tám có 2 TIẾT : Bạch lộ 白露, Thu phân 秋分.
- Tháng Chín có 2 TIẾT : Hàn lộ 寒露, Sương giáng 霜降.
- Tháng Mười có 2 TIẾT : Lập đông 立冬, Tiểu tuyết 小雪.
- Tháng Mười Một có 2 TIẾT : Đại tuyết 大雪, Đông chí 冬至.
- Tháng Mười Hai có 2 TIẾT : Tiểu hàn 小寒, Đại hàn 大寒.
24 TIẾT nêu trên được gọi là KHÍ TIẾT 氣節, có nghĩa là Khí hậu và thời tiết
căn cứ theo mùa màng của Âm lịch để trồng trọt canh tác, trong đó có
TIẾT THANH MINH 清明節 vừa là Khí hậu thời tiết lại vừa là một trong những
ngày LỄ TIẾT 禮節 trong năm. LỄ TIẾT là những
cột móc, là những ngày LỄ theo truyền thống và phong tục tập quán của
từng địa phương hay dân tộc, được gọi trại thành những ngày LỄ TẾT
trong năm. Ngoài TẾT "THANH MINH trong Tiết tháng Ba" ra, ta còn có TẾT
ĐOAN NGỌ 端午節 (Mùng 5 tháng 5), TẾT TRUNG THU 中秋節 (ngày Rằm tháng Tám),
TẾT TRÙNG CỬU (hay TRÙNG DƯƠNG) 重陽節 (Mùng 9 tháng 9), TẾT NGUYÊN TIÊU
元宵節 (ngày Rằm tháng Giêng) và quan trọng nhất là TẾT NGUYÊN ĐÁN 元旦節 ngày
Mồng một tháng Giêng. Tóm lại, TIẾT khi được gọi là :
- KHÍ TIẾT 氣節 thì có nghĩa là Khí hậu và thời tiết của mùa màng trong một năm.
(Trong chữ Nho của ta KHÍ TIẾT còn có nghĩa là "Nghĩa khí và Tiết Tháo" của kẻ sĩ).
Còn khi được gọi là :
- LỄ TIẾT 禮節 thì có nghĩa là những ngày LỄ TẾT ở trong năm .
Trở lại với từ TẾT NGUYÊN ĐÁN .
* NGUYÊN 元 là Bắt đầu, là Đứng đầu, là Thứ nhất... Nên ngày xưa người đứng đầu các Tiến Sĩ được gọi là TRẠNG NGUYÊN 狀元. Ngoài ra còn có các từ mà ta thường gặp như :
- NGUYÊN SOÁI 元帥 Người đứng đầu của Tam quân ngày xưa .
- NGUYÊN THỦ 元首 Người đứng đầu một nước, như Tổng thống, Thủ Tướng...
- NGUYÊN KHÍ 元氣 Cái khí chất tinh lực vốn có của con người và của trời đất.
- NGUYÊN NIÊN 元年 là Cái năm đầu tiên của một triều đại hay chế độ nào đó.
- NGUYÊN ĐÁN 元旦 là Ngày đầu tiên trong tháng hoặc trong năm. ĐÁN 旦 được ghép bởi chữ NHẬT 日 đứng
trên chữ NHẤT 一, với hàm ý là Mặt trời đã mọc lên khỏi mặt đất, nên
nghĩa gốc của chữ ĐÁN là BUỔI SÁNG, bắt đầu cho một ngày, nên cũng có
nghĩa là NGÀY. ĐÁN 旦 cũng là Ngày đầu của một tháng Âm lịch tức ngày Mồng Một, đối với ngày Rằm (15) trong tháng gọi là ngày VỌNG 望. Nên ...
TẾT NGUYÊN ĐÁN 元旦節 là ngày L