3 thg 11, 2013

10 phát minh ngẫu nhiên làm thay đỗi thế giới

10 PHÁT MINH NGẪU NHIÊN LÀM THAY ĐỔI THẾ GIỚI
Hôm qua lúc 13:36
Thuc gây o giác, lò vi sóng hay máy điu hòa nhp tim là nhng phát minh được các nhà khoa hc tình c chế to trong phòng thí nghim hoc phát hin trong cuc sng thường ngày
1/. Lò vi sóng : Nh mt s c xy ra trong phòng thí nghim, nhà khoa hc người M Percy Spencer đã chế to ra chiếc lò vi sóng đu tiên. Khi đang đng trước mt nam châm đin được dùng đ to ra năng lượng cho thiết b radar, Spencer nhn thy thi sô cô la trong túi áo ông tan chy. Sau khi tiếp tc thí nghim vi ht ngô và nhiu loi thc ăn khác, ông đã cho ra đi mt thiết b s dng sóng đin t siêu nh đ làm nóng thc phm vào năm 1945. Hin nay lò vi sóng có mt nhng căn bếp khp nơi trên thế gii


2/. Máy điu hòa nhp tim : Nhà khoa hc Wilson Greatbatch vn có ý đnh chế tothiết b giúp điu chnh nhp tim nhng bnh nhân có tim đp lon nhp do không nhn được tín hiu chính xác t trung ương thn kinh. Các thiết b lúc by gi đu khá cng knh, trong khi Greatbatch mun to ra mt loi máy nh hơn đ có th cy ghép vào cơ th bnh nhân. Năm 1958, khi đang làm mt máy dao đng đ đo nhp tim đng vt ti Đi hc Cornell, M, Wilson ly nhm bóng bán dn lp vào máy và nghe được tiếng dao đng đu đn quen thuc ca nhp tim đp khi bt máy lên. Năm 1960, máy điu hòa nhp ln đu tiên được cy ghép vào cơ th người. 

3/. Thuc n : Nhà khoa hc Thy Đin ni tiếng Alfred Nobel là người phát minh ra thuc n qua nhiu s tình c. Gia đình Nobel chuyên sn xut và kinh doanh nitroglycerin, mt cht n dng lng, rt thiếu an toàn. Sau khi mt v n nhà máy vào năm 1864 cướp đi sinh mng người em trai út trong gia đình Nobel, nhà khoa hc đã tích cc nghiên cu đ cho ra đi vt liu cháy n an toàn hơn. Trong mt ln vn chuyn nitroglycerin, ông phát hin mt can cha cht n lng b thng, nhưng mt hn hp đá qung ln trong can nhanh chóng hút hết cht lng. Quan sát này khiến Nobel nghĩ ra công thc cht n dng rn không hn chế sc mnh ca cht n. Năm 1867, Nobel đăng ký phát minh này vi tên gi dynamite, m đường cuc cách mng trong ngành xây dng và chế to mìn.
4/. Thuc gây o giác LSD : Thuc gây o giác LSD (Lysergic Acid Diethylamide) được nhà hóa hc Thy Sĩ Albert Hoffman chế to thành công t năm 1938 nhưng phi 5 năm sau ông mi tình c phát hin tác dng gây o giác ca cht này.
Ti phòng thí nghim, ông không may nut phi hp cht do chính mình to ra, sau đó rơi vào tình trng b kích thích mnh mà ông miêu t là nhìn thy “nhng o nh vi màu sc sc s như nhìn qua kính vn hoa”. Vy là tình c, Hoffman tìm ra mt trong nhng cht kích thích thn kinh mnh nht ngày nay.
Mc dù mong mun ca Hoffman là đy mnh nghiên cu ng dng LSD trong y hc tâm thn, nhưng trên thc tế người ta li lm dng nó vào mc đích gii trí, đc bit trong thp niên 60. Bi vy, LSD được chính nhà khoa hc gi là “đa con hư”. 

5/. Viagra : Vào nhng năm 1980, khi đang nghiên cu phát trin mt loi thuc điu tr cao huyết áp, nhóm nghiên cu thuc công ty dược phm Pfizer được các bnh nhân dùng th thuc cho biết thuc không có hiu qu cao như mong đi,  nhưng li có tác dng ph là tăng cương dương. Ngay lp tc h chuyn sang tìm hiu tác dng ph và sau đó tiến hành th nghim mt loi thuc có tác dng cha tr ri lon cương dương. Năm 1998, Cc qun lý Dược phm và Thc phm M FDA công nhn loi thuc mang tên Viagra, tên khoa hc là sildenafil citrate.
6/. Thuc kháng sinh Penicillin : Năm 1928, nhà vi khun hc người Scotland Alexander Fleming ln đu tiên phát hin ra penicillin khi tr v phòng thí nghim sau kỳ ngh phép và nhn thy mt trong các đĩa nuôi cy vi khun đã b mt loi nm l xâm nhp. Nhà khoa hc đi đến kết lun rng loi nm có kh năng tiêu dit vi khun khi thy vi khun trong đĩa ngng phát trin nhng nơi b nm xâm nhp. Fleming sau đó gp khó khăn trong vic nhân ging loi nm đc bit và suýt na khiến penicillin b chìm vào quên lãng.
Gn 13 năm sau, ba nhà khoa hc Howard Florey, Norman Heatley và Andrew Moyer mi tìm ra được loi nm thay thế có kh năng sinh sn mnh hơn, đ đ to thành thuc th nghim. K t đó, thuc kháng sinh ra đi và được s dng rng rãi khp nơi.
7/. Thuc gây mê : Nhng người góp phn phát hin ra thuc gây mê đã quan sát nhiu trường hp người chu nh hưởng ca ête và nitơ ôxit (khí gây cười) không cm nhn được đau đn, trước khi đưa các cht này vào s dng trong y hc. Vào thế k 19, người ta hít các khí này như mt hình thc gii trí.
Năm 1844, trong mt ln chng kiến cnh mt người không đau đn trong khi chân vn chy máu nh hít khí, bác sĩ Horace Wells tiến hành nghiên cu và s dng cht này đ gây mê chính mình khi nh răng. Các bác sĩ William Morton và Charles Jackson cũng bt đu s dng cht gây mê trong điu tr nha khoa, ê-te cũng được bác sĩ Crawford Long s dng khi  tiến hành tiu phu. Ngày nay, thuc gây mê được s dng ph biến trong phu thut đ gim bt đau đn cho bnh nhân.
8/. Ngũ cc ăn sáng Kellogg : Ngũ cc ăn sáng ln đu tiên được phát minh ti M do mt chút đãng trí ca Will Keith Kellogg, mt người chuyên làm công vic nghiên cu thc đơn cho bnh nhân ti bnh vin. Khi đang làm bt bánh mì, Kellogg vô tình đ quên bt mì đã nu chín ngoài hàng gi không , đến khi quay li lăn bt thì bt mì ri ra thành tng miếng mng. Nhng miếng bt sau đó vn được nướng lên và cho ra nhng miếng snack giòn rm.
Sn phm “bt đc dĩ” được các bnh nhân vô cùng thích thú khiến Kellogg quyết tâm m rng sn xut đ bán ra th trường và s dng bt ngô làm nguyên liu chính cho loi thc phm mà sau này mi người đu biết đến vi tên gi là Ngũ cc ăn sáng Kellogg. 



9/. Đường tng hp saccharin : Năm 1879, Constantine Fahlberg thuc  Đi hc Johns Hopkins, M, phát hin cht làm ngt nhân to saccharin do không ra tay sch sau khi làm thí nghim. Khi ăn bánh mì nhà, ông thy bánh có v ngt mt cách khác thường và phát hin đó là do cht hóa hc dính vào tay khi làm vic trong phòng thí nghim. Nhà nghiên cu sau đó tiến hành th nghim vi loi cht mi này và đăng ký giy phép đc quyn. Hin nay, saccharin là mt trong s các loi đường nhân to không calo được s dng ph biến trên thế gii, nht là vi nhng bnh nhân tiu đường.
10/. Miếng khóa dán :Miếng khóa dán thường được dùng cho giày dép, thm chí có tính ng dng cao môi trường không trng lc ngoài vũ tr, giúp các phi hành gia NASA có th gi yên vt th.
Miếng khóa dán ra đi nh mt cuc do chơi ca George de Mestral, mt k sư người Thy Sĩ. Ông dt chó đi do thì phát hin nhng qu ké đu nga bám cht vào lông chó. Ông nhn thy trên qu ké có rt nhiu si móc câu nh xíu d dàng dính vào b mt lông mm ca chó cũng như qun áo mc. Mestral tiến hành th nghim và hoàn thin phát minh miếng khóa dán vào năm 1955, s dng cht liu nylon đ làm lp móc và lp lông.
ST  


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét